UBND Thị trấn Yên Thịnh
Thứ tư, ngày 19/02/2025
Chào mừng bạn đến với Website Thị trấn Yên Thịnh - Yên Mô - Ninh Bình

NIÊM YẾT CÔNG KHAI Về việc giải quyết chế độ trợ giúp thường xuyên từ ngày 13/03/2024 đến hết ngày 14/03/2024

Thứ ba, 12/03/2024

THÔNG BÁO NIÊM YẾT CÔNG KHAI

Về việc giải quyết chế độ trợ giúp thường xuyên

theo Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Ninh Bình 

Căn cứ Nghị Quyết số 07/2023/NQ-HĐND  ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 130/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và hỗ trợ một số đối tượng có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình chưa được quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.

Sau khi xem xét hồ sơ của đối tượng đề nghị hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên trên địa bàn, UBND thị trấn Yên Thịnh tổ chức việc xem xét, quyết định việc xét duyệt, nay UBND thị trấn Yên Thịnh tiến hành niêm yết công khai các đối tượng đủ điều kiện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo Nghị Quyết số 07/2023/NQ-HĐND  ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình trên địa bàn thị trấn Yên Thịnh. (có danh sách kèm theo)

 Địa điểm niêm yết: Tại trụ sở UBND thị trấn Yên Thịnh

Thời gian niêm yết 02 ngày làm việc từ ngày 13/03/2024 đến hết ngày 14/03/2024

Trong thời gian niêm yết các ý kiến đóng góp, thắc mắc gửi về UBND thị trấn Yên Thịnh (qua đồng chí công chức Văn phòng UBND thị trấn Yên Thịnh tổng hợp) để được xem xét, giải đáp.

Nay xin thông báo cho toàn bộ nhân dân biết để thực hiện./.

DANH SÁCH NIÊM YẾT CÔNG KHAI TRỢ CẤP THƯỜNG XUYÊN THEO NGHỊ QUYẾT 130/2021/NQ-HĐND

  1. Tăng mới                                                                                                                 Đơn vị tính: đồng

STT

Họ và tên

Năm sinh

Địa chỉ

Đối tượng

Hệ số

Mức chuẩn

Số tiền/ tháng

Ghi chú

1

Phùng Thị Vui

05/09/1960

Yên Hạ 1

Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo đang sống tại cộng đồng, không có chồng, không có con, không có cháu gọi bằng ông bà nội, ông bà ngoại

1,5

 

 

360.000

 

 

540.000

 

 

2

Phạm Thị Nga

12/02/1960

Yên Thổ

Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo đang sống tại cộng đồng, không có chồng, không có con, không có cháu gọi bằng ông bà nội, ông bà ngoại

1,5

 

 

360.000

 

 

540.000

 

3

Lê Thị Sáu

17/06/1960

Trung Hậu

Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo đang sống tại cộng đồng, không có chồng, không có con, không có cháu gọi bằng ông bà nội, ông bà ngoại

1,5

 

 

360.000

 

 

540.000

 

  1. Điều chỉnh

STT

Họ và tên

Năm sinh

Địa chỉ

Hiện đang hưởng theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP

Điều chỉnh sang

 Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐND

Ghi chú

Đối tượng

Hệ số

 Số tiền

Đối tượng

Hệ số

Mức chuẩn

Số tiền/ tháng

 

 

1

Nguyễn Thị Kiệm

15/03/1953

Đông Nhạc 1

Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng

1,5

540.000

Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng từ đủ 70 tuổi trở lên

6,0

360.000

2.160.000

 

 

2

Vũ Thị Nữ

01/01/1950

Hưng Thượng

Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng

1,5

540.000

Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng từ đủ 70 tuổi trở lên

6,0

360.000

2.160.000

 

 

 

Hệ thống văn bản

Xem Thêm
Thông tin truy cập

Truy cập: 825066

Trực tuyến: 13

Hôm nay: 179